Mục |
|
Sở GD-ĐT, mã sở |
- Thí sinh đăng ký tại đơn vị đăng ký thi thuộc sở hữu của sở nào thì ghi tên sở đó vào vị trí trống, sau đó điền hai chữ số biểu thị mã sở vào 2 ô trống tiếp theo, mã sở GD-ĐT do Bộ GD-ĐT quy định.
|
Số phiếu |
- Nơi tiếp nhận đăng ký dự thi ghi, thí sinh không ghi mục này
|
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
Mục 1: Họ tên, giới tính |
- Lưu ý viết đúng như giấy khai sinh của mình
- Viết bằng chữ in hoa có dấu
- Nữ ký hiệu số 1, nam ký hiệu số 0
|
Mục 2: Ngày, tháng, năm sinh |
- Nếu ngày, tháng, năm sinh bé hơn 10 thì viết số 0 ở trước
- Phần năm sinh chỉ viết 2 số cuối
|
Mục 3: Nơi sinh, dân tộc |
- Nơi sinh của thí sinh cần ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố, trường hợp sinh ở nước ngoài chỉ cần ghi rõ tên quốc gia (theo tên tiếng Việt)
- Dân tộc ghi đúng như trong giấy khai sinh
|
Mục 4: Số chứng minh thư nhân dân |
- Đối với Chứng minh nhân dân mẫu cũ, ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, ba ô đầu để trống;
- Đối với Chứng minh nhân dân mẫu mới hoặc Thẻ căn cước công dân, ghi đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng
|
Mục 5: Hộ khẩu thường trú |
- Mã tỉnh (thành phố), mã huyện (quận) và mã xã (phường) chỉ đối với các xã (phường) thuộc Khu vực 1 sẽ do Bộ GDĐT quy định. Thí sinh cần tra cứu tại nơi đăng ký dự thi để ghi đúng mã tỉnh (thành phố), mã huyện (quận), mã xã (phường) nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú hiện tại vào các ô tương ứng ở bên phải.
-
Thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại xã Khu vực 1 thì bỏ trống ô mã xã. Sau khi điền đủ các mã đơn vị hành chính vào các ô, thí sinh ghi rõ tên xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) vào dòng trống.
-
Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng hoặc khu vực có liên quan đến hộ khẩu thường trú, đề nghị phải khẳng định thời gian có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1 hoặc trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn trong thời gian học THPT bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng.
|
Mục 6: Nơi học THPT hoặc tương đương |
- Ghi tên trường và địa chỉ đến huyện (quận), tỉnh (thành phố) của trường vào dòng kẻ chấm. Ghi mã tỉnh nơi trường đóng vào 2 ô đầu, ghi mã trường vào 3 ô tiếp theo (mã trường ghi theo quy định của Sở GDĐT, nếu mã trường có 1 chữ số thì 2 ô đầu tiên ghi số 0, nếu mã trường có 2 chữ số thì ô đầu tiên ghi số 0).Ghi tên trường và địa chỉ đến quận huyện), tỉnh (thành phố) vào dòng kẻ chấm.
- Đối với thí sinh học ở nước ngoài thì những năm học ở nước ngoài ghi mã Tỉnh theo hộ khẩu thường trú, mã trường là 800. Mục lớp ghi rõ lớp đang học... đối với thí sinh tự do ghi "TDO"
|
Mục 7: Điện thoại |
- Ghi rõ điện thoại, email.
- Đối với thí sinh có yêu cầu điều chỉnh đăng ký xét tuyển tuyển sinh trực tuyến, cần đăng ký số điện thoại di động cá nhân (của mình) để được cấp mật khẩu sử dụng một lần (OTP) qua tin nhắn đảm bảo cho sự bảo mật khi đăng ký xét tuyển trực tuyến.
|
Mục 8: Địa chỉ liên hệ |
- Thí sinh phải ghi rõ họ tên người liên hệ và địa chỉ chi tiết: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố), đây là địa chỉ để nhận giấy báo trúng tuyển nếu thí sinh trúng tuyển.
|
B. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THI |
Mục 9: Thí sinh dùng kết quả dự thi để xét tuyển ĐH, CĐ |
- Thí sinh có nguyện vọng lấy kết quả dự thi để xét tuyển sinh đại học; cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non thì đánh dấu (X) vào ô bên cạnh.
|
Mục 10: Thí sinh học chương trình THPT hay học chương trình GDTX |
- Thí sinh bắt buộc phải đánh dấu (X) vào một trong 2 ô để biểu thị rõ thí sinh học theo chương trình THPT hay chương trình GDTX.
|
Mục 11: Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT và thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT |
- Đối với thí sinh tự do phải đánh dấu (X) vào một trong 2 ô để phân biệt rõ là thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT hay đã tốt nghiệp THPT (tính đến thời điểm dự thi).
|
Mục 12: Tên cụm, mã cụm |
- Thí sinh đăng ký dự thi tại Hội đồng thi nào thì ghi tên Hội đồng thi và mã Hội đồng thi do Bộ GDĐT quy định vào vị trí tương ứng.
|
Mục 13: Nơi ĐKDT, mã đơn vị ĐKDT |
- Học sinh đang học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp ĐKDT tại trường đó.
- Các đối tượng khác nộp ĐKDT tại các địa điểm do Sở GDĐT quy định. Mã đơn vị ĐKDT ghi theo hướng dẫn của nơi nhận ĐKDT.
|
Mục 14: ĐKDT bài thi |
- Đối với thí sinh hiện đang là học sinh lớp 12 (chưa tốt nghiệp THPT) phải đăng ký bài thi tại điểm a, thí sinh không được phép chọn các môn thi thành phần ở điểm b.
-
Đối với thí sinh tự do, tùy theo mục đích dự thi, tùy theo việc lựa chọn tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng có thể chọn cả bài thi (tại điểm a) hoặc chỉ chọn một số môn thành phần (tại điểm b) cho phù hợp.
-
Thí sinh chỉ được đăng ký một bài thi tổ hợp (KHTN hoặc KHXH). Thí sinh tự do chỉ được đăng ký môn thi thành phần trong cùng một bài thi tổ hợp.
-
Trường hợp thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT có những bài thi/môn thi (để xét công nhận tốt nghiệp) năm trước đủ điều kiện bảo lưu, nếu muốn bảo lưu bài thi/môn thi nào thì phải ghi điểm bài thi/môn thi đó ở Mục 16.
-
Tuy nhiên, thí sinh vẫn có thể chọn thi bài thi/môn thi thành phần (đã xin bảo lưu) để lấy kết quả xét tuyển sinh đại học, cao đẳng. Đối với thí sinh học theo chương trình GDTX có thể chọn bài thi ngoại ngữ nếu có nguyện vọng sử dụng môn ngoại ngữ trong tổ hợp môn xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.
-
Cách chọn bài thi/môn thi thành phần: Thí sinh đăng ký dự thi bài thi/môn thi thành phần nào thì đánh dấu (X) vào ô bài thi/môn thi thành phần tương ứng, riêng đối với bài thi Ngoại ngữ thí sinh điền mã số tương ứng với ngôn ngữ cụ thể như sau: N1 – Tiếng Anh; N2 – Tiếng Nga; N3 – Tiếng Pháp; N4 – Tiếng Trung Quốc; N5 – Tiếng Đức; N6 – Tiếng Nhật; N7 - Tiếng Hàn. Thí sinh chỉ được chọn các môn thi thành phần trong một bài thi tổ hợp
|
C. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT |
Mục 15: Đăng ký miễn thi Ngoại ngữ |
- Đối với thí sinh có nguyện vọng miễn thi ngoại ngữ hoặc đăng ký để xét tuyển sinh, cần ghi rõ loại chứng chỉ đủ điều kiện miễn thi hoặc ghi rõ là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo quy định của Bộ GDĐT hoặc thí sinh ghi loại chứng chỉ ngoại ngữ để đăng ký xét tuyển theo yêu cầu của trường ĐH, CĐ. Đối với loại chứng chỉ có ghi điểm thi (điểm toàn bài thi), thí sinh phải ghi điểm vào ô “Điểm thi”.
|
Mục 16: Đăng ký môn xin bảo lưu |
- Thí sinh đã dự thi THPT năm trước, nếu có những bài thi/môn thi đủ điều kiện bảo lưu theo quy định, thí sinh muốn bảo lưu điểm của bài thi/môn thi nào thì ghi điểm bài thi/môn thi đó vào ô tương ứng (Lưu ý: Đối với bài thi tổ hợp, thí sinh được quyền bảo lưu kết quả của từng môn thi thành phần nếu đủ điều kiện, để bảo lưu điểm toàn bài của bài thi tổ hợp nào, thí sinh phải ghi điểm của tất cả các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đó).
-
Đối với những bài thi/môn thi được bảo lưu, thí sinh vẫn có thể đăng ký dự thi (bài thi hoặc môn thi thành phần) ở Mục 14 chỉ trong trường hợp có nguyện vọng sử dụng kết quả thi xét tuyển sinh đại học, cao đẳng..
|
D. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT TUYỂN SINH VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON |
Mục 17: Đối tượng ưu tiên tuyển sinh |
- Thí sinh tự xác định đối tượng ưu tiên, ghi đúng ký hiệu các đối tượng ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non và văn bản hướng dẫn. Nếu khai thiếu trung thực sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên phải nộp đủ giấy tờ, minh chứng hợp pháp cho trường khi đến nhập học.
|
Mục 18: Khu vực tuyển sinh |
- Đối với thí sinh dự thi có mục đích xét tuyển ĐH, CĐ cần ghi mã khu vực vào ô trống như sau: Khu vực 1 (KV1) điền chữ số 1, Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) điền 2NT, Khu vực 2 (KV2) điền chữ số 2, Khu vực 3 (KV3) điền chữ số 3.
-
Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó. Nếu mỗi năm học một trường có mức ưu tiên khu vực khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp THPT ở đâu hưởng ưu tiên khu vực tại đó.
-
Đối với thí sinh được ưu tiên theo hộ khẩu thường trú, căn cứ vào quy định của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non và hướng dẫn của Bộ GDĐT để ghi cho đúng khu vực ưu tiên được hưởng.
-
Phần mềm đăng ký dự thi sẽ tự động xác định mức hưởng ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non khi thí sinh khai đầy đủ Mục 5 và Mục 6; nếu thấy khác với thông tin khai trên phiếu ĐKDT, thí sinh cần kiểm tra lại thông tin đã khai tại các mục này
|
Mục 19: Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương |
- Thí sinh đã tốt nghiệp ghi năm tốt nghiệp của mình
- Thí sinh đang học lớp 12 và thí sinh chưa tốt nghiệp ghi năm tốt nghiệp là 2021
|
Mục 20: Đối với thí sinh dự thi để xét liên thông lên ĐH, CĐ |
- Đối với thí sinh thi với mục đích lấy kết quả để xét học liên thông lên/sang cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, đại học cần đánh dấu (X) vào ô đã tốt nghiệp ở bậc học nào tương ứng: Đã tốt nghiệp trung cấp (TC) hoặc Đã tốt nghiệp cao đẳng (CĐ) hoặc Đã tốt nghiệp đại học (ĐH).
|
Mục 21: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển ĐH, CĐ |
- Thí sinh lưu ý cần tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của trường đại học, cao đẳng có nguyện vọng học để có thông tin chính xác về mã trường, mã ngành/nhóm ngành, tên ngành/nhóm ngành và mã tổ hợp môn xét tuyển.
- Ghi theo hướng dẫn trên phiếu ĐKDT. Đối với điểm a: thông tin đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến có giá trị pháp lý như việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển bằng phiếu. Thí sinh phải tự chịu trách nhiệm các thông tin đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến đã kê khai trên hệ thống.
- Các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất). Thí sinh đăng ký nguyện vọng nào không đúng với quy định của các trường thì nguyện vọng đó sẽ không được nhập vào hệ thống phần mềm để trường xét tuyển.
-
Thí sinh đăng ký nguyện vọng nào không đúng với quy định của các trường thì nguyện vọng đó sẽ không được nhập vào hệ thống phần mềm để trường xét tuyển.
-
Thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu được cấp sau khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi để đăng nhập vào hệ thống quản lý thi qua Internet tại địa chỉ http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn để đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến.
|