NHÓM NĂNG LỰC
|
CHUẨN ĐẦU RA
|
Văn hóa trách nhiệm và đạo hiếu
|
PLO 1. Thể hiện VH ứng xử, VH trách nhiệm, có năng lực tự học suốt đời.
|
PI 1.1. Thực hiện VH ứng xử của Trường ĐH Đông Á
|
PI 1.2. Thực hiện VH trách nhiệm của Trường ĐH Đông Á
|
PI 1.3. Có khả năng tự học suốt đời
|
Năng lực giao tiếp, truyền thông thích ứng công nghệ & ngoại ngữ
|
PLO 2. Thực hiện giao tiếp và LVN hiệu quả; có khả năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ.
|
PI 2.1. Có khả năng thuyết trình hiệu quả và giao tiếp thân thiện
|
PI 2.2. Viết và trình bày được các văn bản như các văn bản hành chính thông dụng.
|
PI 2.3. Có khả năng thiết lập ý tưởng và thực hiện truyền thông trên các công cụ digital marketing và mạng xã hội
|
PI 2.4. Có khả năng LVN hiệu quả
|
PI 2.5. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
|
PI 2.6. Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn
|
Giải quyết vấn đề
|
PLO 3. Có khả năng giải quyết được vấn đề
|
PI 3.1. Có khả năng phát hiện vấn đề
|
PI 3.2. Đề xuất được ý tưởng và triển khai thực hiện giải quyết vấn đề
|
Khởi nghiệp
|
PLO 4. Xây dựng được dự án khởi nghiệp
|
PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ có khả năng khởi nghiệp; đặt được tên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra (theo kỹ thuật đặt vấn đề)
|
PI 4.2. Giải thích được các nguyên tắc lập hồ sơ đấu thầu*.
|
PI 4.3. Vận dụng kiến thức và kỹ thuật quản lý dự án để lập được dự án khởi nghiệp
|
Chính trị
|
PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về KHXH, LLCT và PL trong thực tiễn.
|
PI 5.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và lý luận chính trị trong thực tiễn
|
PI 5.2. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn
|
Lý thuyết cơ sở ngành
|
PLO6. Vận dụng được các kiến thức cơ bản và cơ sở ngành về cơ khí, vật liệu, điện – điện tử, điều khiển tự động và tin học vào việc phân tích, thiết kế, và triển khai các hệ thống Cơ điện tử, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp trong thời đại 4.0.
|
PI 6.1: Trình bày được các nguyên lý cơ bản về cơ học kỹ thuật, sức bền vật liệu, nguyên lý máy và vật liệu kỹ thuật cơ khí.
|
PI 6.2: Giải thích được các nguyên lý điện – điện tử, mạch điện, điện tử tương tự và số, điều khiển tự động cơ bản.
|
PI 6.3: Vận dụng được kiến thức toán học, vật lý, lập trình căn bản để mô phỏng các hệ thống cơ điện tử đơn giản.
|
PI 6.4: Áp dụng được kiến thức nền trong việc đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ mạch điện và phân tích sơ bộ các bài toán kỹ thuật cơ bản.
|
Lý thuyết chuyên ngành
|
PLO7. Vận dụng được các kiến thức chuyên ngành về thiết kế hệ thống cơ điện tử, điều khiển tự động, cảm biến, truyền động, vi điều khiển, và hệ thống nhúng để phân tích, mô phỏng, tối ưu và triển khai các giải pháp công nghệ trong sản xuất và đời sống
|
PI 7.1: Trình bày được nguyên lý hoạt động và cấu trúc của các hệ thống cơ điện tử tích hợp (cảm biến, truyền động, điều khiển, vi xử lý).
|
PI 7.2: Phân tích và lựa chọn được các phương án thiết kế hệ thống điều khiển và tự động hóa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
|
PI 7.3: Áp dụng được phần mềm mô phỏng chuyên ngành (như MATLAB/Simulink, Proteus, SolidWorks, PLC programming…) để thiết kế các hệ thống nhúng, các dây chuyền sản xuất, robot công nghiệp, hoặc hệ thống IoT, kiểm tra và tối ưu hệ thống.
|
Kỹ năng nghề nghiệp
|
PLO8. Thực hiện được các kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp và phối hợp làm việc hiệu quả trong nhóm để tổ chức, điều hành, vận hành và bảo trì các dây chuyền sản xuất tự động
|
PI 8.1: Thực hiện được các thao tác kỹ thuật chuyên ngành như lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị cơ điện tử trong dây chuyền sản xuất.
|
PI 8.2: Đọc hiểu và sử dụng thành thạo bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ điều khiển, tài liệu thiết bị để phục vụ công việc chuyên môn.
|
PI 8.3: Vận dụng các quy trình bảo trì, bảo dưỡng tiêu chuẩn và kỹ năng xử lý sự cố trong hệ thống tự động hóa.
|
Kỹ năng nghiên cứu và phát triển
|
PLO9. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo để cập nhật công nghệ mới và thích ứng với sự thay đổi của khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực cơ điện tử
|
PI 9.1: Lập kế hoạch học tập, cập nhật công nghệ, kỹ thuật mới phù hợp với xu hướng công nghiệp 4.0.
|
PI 9.2: Phát triển tư duy phản biện, sáng tạo trong đề xuất cải tiến kỹ thuật, quy trình, công nghệ.
|
PI 9.3: Đánh giá được khả năng bản thân, đặt mục tiêu và phát triển nghề nghiệp liên tục.
|
Năng lực quản lý và khởi nghiệp
|
PLO10. Vận dụng được kiến thức kỹ thuật và kỹ năng quản lý để xây dựng, triển khai ý tưởng khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp công nghệ hoặc quản lý các dự án kỹ thuật trong lĩnh vực cơ điện tử.
|
PI 10.1: Lập được kế hoạch khởi nghiệp, kinh doanh sản phẩm kỹ thuật đơn giản dựa trên nhu cầu thực tế và khả năng ứng dụng.
|
PI 10.2: Áp dụng được kiến thức về quản lý dự án kỹ thuật (tiến độ, nhân lực, tài chính, rủi ro) trong các tình huống thực tế.
|
PI 10.3: Trình bày và bảo vệ được ý tưởng sản phẩm công nghệ trước nhóm chuyên gia, nhà đầu tư hoặc hội đồng kỹ thuật.
|
PI 10.4: Thể hiện được tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và cam kết chất lượng khi triển khai các dự án khởi nghiệp kỹ thuật.
|
Năng lực mở rộng chuyên ngành gần
|
PLO11. Vận dụng được kiến thức cơ điện tử để lắp đặt, khai thác, chẩn đoán, bảo trì và phát triển các hệ thống điện – điện tử, truyền động, điều khiển và cảm biến trên ô tô điện.
|
PI 11.1: Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điện – điện tử cơ bản trên ô tô điện như bộ điều khiển trung tâm (VCU), hệ thống truyền động điện, hệ thống phanh tái sinh, pin lithium-ion.
|
PI 11.2: Thực hiện được quy trình kiểm tra, đo đạc, chẩn đoán và bảo trì các hệ thống điện cao áp, điều khiển và động cơ điện trên ô tô.
|
PI 11.3: Tối ưu hệ thống truyền động, cải tiến quản lý pin và điều khiển điện tử trên nền tảng ô tô điện.
|